Thủ tục Đăng ký giám hộ
Số kí hiệu | TT ĐKGH |
Ngày ban hành | 14/10/2019 |
Thể loại | Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Tư pháp |
Cơ quan ban hành | Bộ/ Ngành Trung ương |
Người ký | Hướng dẫn thủ tục |
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu quy định;
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự; (đối với giám hộ cử)
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật Dân sự; (đối với giám hộ đương nhiên). - Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
* Giấy tờ xuất trình: Bản chính giấy tờ tùy thân để chứng minh về nhân thân và giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký giám hộ.
* Lệ phí: 5.000đ (Năm nghìn đồng)/trường hợp
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ (Thông tư số 15/2015/TT-BTP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người được giám hộ là:
- Người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu;
- Người mất năng lực hành vi dân sự.
(Bộ luật Dân sự năm 2005)
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.